Đối với người Việt Nam nói riêng và người phương Đông nói chung. Khi xây nhà phải chú ý tới xem tuổi, xem hướng nhà để hợp tuổi, hợp phong thủy.
Văn hóa phương đông cho rằng hướng nhà ảnh hưởng tới sinh khí, sức khỏe, tài vận của gia chủ và mọi thành viên trong gia đình. Việc kiểm tra hướng nhà khi chuẩn bị xây cất, sửa chữa hay thuê nhà đã trở thành một tập tục thân quen trong đời sống người dân Việt Nam.
Xem hướng nhà
Chọn hướng nhà tốt nhất theo Phong Thủy
Bảng xem hướng nhà hợp tuổi Nam mạng
Bảng xem hướng nhà hợp tuổi Nữ mạng
Cách hướng nhà theo tuổi – Trong xã hội này, sẽ có người tin và không tin vào phong thủy, họ cho rằng những điều phong thủy là không đúng, sai sự thật. Nhưng cũng có những người, họ rất tin vào phong thủy, đặc biệt là việc chọn hướng nhà trước khi xây nhà sao cho mang lại nhiều may mắn cho gia chủ.
Cho nên, mời bạn đọc cùng xem qua bí kíp cách chọn hướng nhà theo tuổi cũng như các hướng nhà cần tránh ngay dưới đây nhé!
Vì sao lại cần chọn hướng nhà?
Trên thực tế, để sắm mảnh đất xây nhà hay mua nhà, chúng ta nên quan tâm đến hướng đặt nhà bởi nhiều yếu tố như:
- Môi trường tự nhiên
Càng ngày, tốc độ đô thị hóa càng diễn ra chóng mặt, không gian sống ngày càng ô nhiễm và môi trường ngày càng suy thoái. Cho nên, chọn hướng nhà dựa vào môi trường tự nhiên là vô cùng cần thiết, giúp bạn có cơ hội được sống trong môi trường lành mạnh nếu đặt hướng nhà vào trong môi trường tự nhiên tốt, thuận lợi.
- Cơ sở hạ tầng
Đó chính là giao thông, đường sá có thuận tiện không, điện nước ra sao…chọn hướng nhà đúng, giúp bạn tiết kiệm được chi phí đi lại, tiện lợi trong những nhu cầu sinh hoạt hàng ngày hơn rất nhiều.
- Môi trường xã hội
Hướng nhà gần chợ, gần trường học, bệnh viện, công ty,… cũng giúp tiết kiệm được phần nào thời gian nếu bạn lựa chọn đúng. Không những thế, mà bạn còn phải xem dân trí ở khu vực đó, láng giềng hàng xóm như thế nào, bởi ông cha ta thường có câu “Bán anh em xa, mua láng giềng gần” đúng không nào?
- Phong thủy
Khi chọn hướng nhà theo yếu tố phong thủy, bạn cần xem xét đến tính lành dữ của mảnh đất. Đất lành hay dữ có thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như hình dạng miếng đất, cấu trúc ngôi nhà… sẽ chi phối cách đặt hướng nhà của bạn, nếu đặt sai, nó có thể ảnh hưởng không tốt đến cuộc sống sau này của bạn, thậm chí là suốt đời.
Tóm lại: Khi bạn có hướng nhà tốt sẽ đón được các luồng khí tốt, hấp thụ được nhiều may mắn, tinh hoa của đất trời, mang đế sức khỏe, thịnh vượng, may mắn và tình duyên cho gia chủ. Ngược lại, hướng nhà xấu có thể dẫn đến tai họa như: công việc không thuận lợi, làm ăn khó khăn, ốm đau triền miên, gia đình lục đục, mâu thuẫn.
Hướng dẫn 3 cách hướng nhà theo tuổi
Trong phong thủy, hướng nhà sẽ tác động tiêu cực hoặc tích cực đến gia chủ và những thành viên trong gia đình, có thể là về sức khỏe, công danh, tài vận, sự nghiệp, nhân khẩu… Thông thường có 3 cách hướng nhà theo tuổi, đó là cách hướng nhà theo tuổi căn cứ Bát trạch, cách xem hướng nhà theo cung mệnh và dựa vào phong thủy.
Cách hướng nhà theo tuổi căn cứ Bát trạch
Bát trạch có nghĩa là 8 phương của ngôi nhà, chỉ ra phương vị và phương pháp phối mệnh của từng người để luận đoán tốt xấu cho nhà ở.
Thuyết bát trạch được chia làm 8 hướng tương ứng theo 4 hướng đẹp (Đông tứ mệnh và Tây tứ mệnh): Sinh khí, Thiên y, Diên niên, Phục vị và 4 hướng xấu: Tuyệt mệnh, Ngũ quỷ, Lục sát và Họa hại.
Cách tính cung theo tuổi của các bạn như sau: Lấy năm sinh âm lịch của bạn chia cho 9 và lấy số dư đối chiếu với bảng tra cứu cung phong thủy cho nam và nữ dưới đây:
STT | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Nam | Khảm | Ly | Cấn | Đoài | Càn | Khôn | Tốn | Chấn | Khôn |
Nữ | Cấn | Càn | Đoài | Cấn | Ly | Khảm | Khôn | Chấn | Tốn |
Sau khi tìm được cung của mình các bạn đối chiếu với bảng dưới để biết mình thuộc Đông tứ mệnh hay Tây tứ mệnh nhé
- Đông tứ mệnh gồm: Khảm (Bắc), Ly (nam), Chấn (Đông), Tốn (Đông Nam).
- Tây tứ mệnh gồm : Càn (Tây Bắc), Đoài (tây), Cấn (Đông Bắc), Khôn (Tây Nam).
Ví dụ: Nếu năm sinh của bạn là 1987: Lấy 1987 chia cho 9 ta được 220 và dư 7, suy ra nam thuộc Tốn (đông nam) tức là thuộc Đông tứ mệnh và là nữ thuộc Khôn (Tây Nam) tức là thuộc Tây tứ mệnh. Đối chiếu lên trên chúng ta có:
- Nam thuộc Đông tứ mệnh hợp với các hướng: Đông nam, Đông, Bắc và Nam
- Nữ thuộc Tây tứ mệnh hợp với các hướng ngược lại của nam là: Tây, Tây bắc, Tây Nam và Đông Bắc
Đối với những trường hợp là bội số của 9, chia hết cho 9 thì số dư chúng ta tính là 9 nhé.
Nếu các bạn ngại tính toán thì bài viết sẽ tổng hợp các năm sinh từ 1924 – 2043 để bạn đọc có thể đối chiếu:
NĂM | TUỔI | CUNG | Mệnh | |
NAM | NỮ | |||
1924 | Giáp Tý | Tốn | Khôn | Kim + |
1925 | Ất Sửu | Chấn | Chấn | Kim – |
1926 | Bính Dần | Khôn | Tốn | Hỏa + |
1927 | Đinh Mão | Khảm | Cấn | Hỏa – |
1928 | Mậu Thìn | Ly | Càn | Mộc + |
1929 | Kỷ Tỵ | Cấn | Đoài | Mộc – |
1930 | Canh Ngọ | Đoài | Cấn | Thổ + |
1931 | Tân Mùi | Càn | Ly | Thổ – |
1932 | Nhâm Thân | Khôn | Khảm | Kim + |
1933 | Quý Dậu | Tốn | Khôn | Kim – |
1934 | Giáp Tuất | Chấn | Chấn | Hỏa + |
1935 | Ất Hợi | Khôn | Tốn | Hỏa – |
1936 | Bính Tý | Khảm | Cấn | Thủy + |
1937 | Đinh Sửu | Ly | Càn | Thủy – |
1938 | Mậu Dần | Cấn | Đoài | Thổ + |
1939 | Kỷ Mão | Đoài | Cấn | Thổ – |
1940 | Canh Thìn | Càn | Ly | Kim + |
1941 | Tân Tỵ | Khôn | Khảm | Kim – |
1942 | Nhâm Ngọ | Tốn | Khôn | Mộc + |
1943 | Qúy Mùi | Chấn | Chấn | Mộc – |
1944 | Giáp Thân | Khôn | Tốn | Thủy + |
1945 | Ất Dậu | Khảm | Cấn | Thủy – |
1946 | Bính Tuất | Ly | Càn | Thổ + |
1947 | Đinh Hợi | Cấn | Đoài | Thổ – |
1948 | Mậu Tý | Đoài | Cấn | Hỏa + |
1949 | Kỷ Sửu | Càn | Ly | Hỏa – |
1950 | Canh Dần | Khôn | Khảm | Mộc + |
1951 | Tân Mão | Tốn | Khôn | Mộc – |
1952 | Nhâm Thìn | Chấn | Chấn | Thủy + |
1953 | Quý Tỵ | Khôn | Tốn | Thủy – |
1954 | Giáp Ngọ | Khảm | Cấn | Kim + |
1955 | Ất Mùi | Ly | Càn | Kim – |
1956 | Bính thân | Cấn | Đoài | Hỏa + |
1957 | Đinh Dậu | Đoài | Cấn | Hỏa – |
1958 | Mậu Tuất | Càn | Ly | Mộc + |
1959 | Kỷ Hợi | Khôn | Khảm | Mộc – |
1960 | Canh Tý | Tốn | Khôn | Thổ + |
1961 | Tân Sửu | Chấn | Chấn | Thổ – |
1962 | Nhâm Dần | Khôn | Tốn | Kim + |
1963 | Quý Mão | Khảm | Cấn | Kim – |
1964 | Giáp Thìn | Ly | Càn | Hỏa + |
1965 | Ất Tỵ | Cấn | Đoài | Hỏa – |
1966 | Bính Ngọ | Đoài | Cấn | Thủy + |
1967 | Đinh Mùi | Càn | Ly | Thủy – |
1968 | Mậu Thân | Khôn | Khảm | Thổ + |
1969 | Kỷ Dậu | Tốn | Khôn | Thổ – |
1970 | Canh Tuất | Chấn | Chấn | Kim + |
1971 | Tân Hợi | Khôn | Tốn | Kim – |
1972 | Nhâm Tý | Khảm | Cấn | Mộc + |
1973 | Quý Sửu | Ly | Càn | Mộc – |
1974 | Giáp Dần | Cấn | Đoài | Thủy + |
1975 | Ất Mão | Đoài | Cấn | Thủy – |
1976 | Bính Thìn | Càn | Ly | Thổ + |
1977 | Đinh Tỵ | Khôn | Khảm | Thổ – |
1978 | Mậu Ngọ | Tốn | Khôn | Hỏa + |
1979 | Kỷ Mùi | Chấn | Chấn | Hỏa – |
1980 | Canh Thân | Khôn | Tốn | Mộc + |
1981 | Tân Dậu | Khảm | Cấn | Mộc – |
1982 | Nhâm Tuất | Ly | Càn | Thủy + |
1983 | Quý Hợi | Cấn | Đoài | Thủy – |
1984 | Giáp tý | Đoài | Cấn | Kim + |
1985 | Ất Sửu | Càn | Ly | Kim – |
1986 | Bính Dần | Khôn | Khảm | Hỏa + |
1987 | Đinh Mão | Tốn | Khôn | Hỏa – |
1988 | Mậu Thìn | Chấn | Chấn | Mộc + |
1989 | Kỷ Tỵ | Khôn | Tốn | Mộc – |
1990 | Canh Ngọ | Khảm | Cấn | Thổ + |
1991 | Tân Mùi | Ly | Càn | Thổ – |
1992 | Nhâm Thân | Cấn | Đoài | Kim + |
1993 | Quý Dậu | Đoài | Cấn | Kim – |
1994 | Giáp Tuất | Càn | Ly | Hỏa + |
1995 | Ất Hợi | Khôn | Khảm | Hỏa – |
1996 | Bính Tý | Tốn | Khôn | Thủy + |
1997 | Đinh Sửu | Chấn | Chấn | Thủy – |
1998 | Mậu Dần | Khôn | Tốn | Thổ + |
1999 | Kỷ Mão | Khảm | Cấn | Thổ – |
2000 | Canh Thìn | Ly | Càn | Kim + |
2001 | Tân Tỵ | Cấn | Đoài | Kim – |
2002 | Nhâm Ngọ | Đoài | Cấn | Mộc + |
2003 | Qúy Mùi | Càn | Ly | Mộc – |
2004 | Giáp Thân | Khôn | Khảm | Thủy + |
2005 | Ất Dậu | Tốn | Khôn | Thủy – |
2006 | Bính Tuất | Chấn | Chấn | Thổ + |
2007 | Đinh hợi | Khôn | Tốn | Thổ – |
2008 | Mậu Tý | Khảm | Cấn | Hỏa + |
2009 | Kỷ Sửu | Ly | Càn | Hỏa – |
2010 | Canh Dần | Cấn | Đoài | Mộc + |
2011 | Tân Mão | Đoài | Cấn | Mộc – |
2012 | Nhâm Thìn | Càn | Ly | Thủy + |
2013 | Quý Tỵ | Khôn | Khảm | Thủy – |
2014 | Giáp Ngọ | Tốn | Khôn | Kim + |
2015 | Ất Mùi | Chấn | Chấn | Kim – |
2016 | Bính Thân | Khôn | Tốn | Hỏa + |
2017 | Đinh Dậu | Khảm | Cấn | Hỏa – |
2018 | Mậu Tuất | Ly | Càn | Mộc + |
2019 | Kỷ Hợi | Cấn | Đoài | Mộc – |
2020 | Canh Tý | Đoài | Cấn | Thổ + |
2021 | Tân Sửu | Càn | Ly | Thổ – |
2022 | Nhâm Dần | Khôn | Khảm | Kim + |
2023 | Quý Mão | Tốn | Khôn | Kim – |
2024 | Giáp Thìn | Chấn | Chấn | Hỏa + |
2025 | Ất Tỵ | Khôn | Tốn | Hỏa – |
2026 | Bính Ngọ | Khảm | Cấn | Thủy + |
2027 | Đinh Mùi | Ly | Càn | Thủy – |
2028 | Mậu Thân | Cấn | Đoài | Thổ + |
2029 | Kỷ Dậu | Đoài | Cấn | Thổ – |
2030 | Canh Tuất | Càn | Ly | Kim + |
2031 | Tân Hợi | Khôn | Khảm | Kim – |
2032 | Nhâm Tý | Tốn | Khôn | Mộc + |
2033 | Quý Sửu | Chấn | Chấn | Mộc – |
2034 | Giáp Dần | Khôn | Tốn | Thủy + |
2035 | Ất Mão | Khảm | Cấn | Thủy – |
2036 | Bính Thìn | Ly | Càn | Thổ + |
2037 | Đinh Tỵ | Cấn | Đoài | Thổ – |
2038 | Mậu Ngọ | Đoài | Cấn | Hỏa + |
2039 | Kỷ Mùi | Càn | Ly | Hỏa – |
2040 | Canh Thân | Khôn | Khảm | Mộc + |
2041 | Tân Dậu | Tốn | Khôn | Mộc – |
2042 | Nhâm Tuất | Chấn | Chấn | Thủy + |
2043 | Quý Hợi | Khôn | Tốn | Thủy – |
Cách xem hướng nhà theo cung mệnh
Dưới đây là những cách xem hướng nhà theo cung mệnh cụ thể giúp đem lại may mắn, tài lộc cho bản thân và gia đình.
1. Gia chủ thuộc cung Càn Trạch:
Những người sinh năm dưới đây được xếp vào cung Càn Trạch, bao gồm:
- Nam giới sinh các năm 1958, 1967, 1976, 1985, 1994, 2003, 2012…
- Nữ giới sinh vào các năm 1955, 1973, 1982, 1991, 2000, 2009, 2018…
Ý nghĩa từng hướng với người mệnh Càn:
- Hướng Đông Nam: Họa hại, kém phần may mắn, gia đình hay xảy ra thị phi
- Hướng chính Nam: Tuyệt mệnh, không tốt
- Hướng Tây Nam: Phú quý, gia chủ gặp nhiều tài lộc, sức khỏe dồi dào
- Hướng chính Đông: Ngũ quỷ, mất của, mối quan hệ xã giao không hòa thuận
- Hướng chính Tây: Sang trọng, quý phú, gia đình hòa thuận
- Hướng Đông Bắc: Phú quý, giàu sang, tình cảm gia đình tốt đẹp
- Chính Bắc: Lục sát, xảy ra kiện tụng, mối quan hệ tình cảm không thuận lợi
- Hướng Tây Bắc: Phục vị, được quý nhân phù trợ, sự nghiệp phát triển
2. Gia chủ thuộc cung Khôn trạch:
Những người thuộc Khôn trạch sinh vào các năm dưới đây:
- Nam giới sinh vào các năm 1980, 1986, 1995, 1998, 2004, 2007, 2013…
- Nữ giới sinh các năm 1960, 1969, 1978, 1987, 1996, 2005, 2014…
Ý nghĩa từng hướng với người mệnh Khôn:
- Hướng Đông Nam: không tốt, hay bị mất của
- Hướng chính Nam: quan hệ tình cảm không tốt, hay xảy ra kiện tụng
- Hướng Tây Nam: Phục vị, được phú nhân phù trợ, sự nghiệp thăng tiến
- Hướng chính Đông: Họa hại, không may mắn, xảy ra thị phi
- Hướng chính Tây: Có tiền đồ, thăng tiến trong sự nghiệp
- Hướng Đông Bắc: Có tài lộc, gia đình hạnh phúc, sự nghiệp ổn định
- Hướng chính Bắc: Tuyệt mệnh, không tốt, bị hãm hại
- Hướng Tây Bắc: Vợ chồng hòa hợp, con cái hiếu thảo, sự nghiệp phát triển
3. Gia chủ thuộc cung Cấn trạch
Bạn thuộc cung Cấn trạch nếu bạn sinh vào các năm dưới đây:
- Nam giới sinh vào các năm 1974, 1983, 1992, 2001, 2010…
- Nữ giới sinh các năm 1981, 1990, 1993, 1999, 2002, 2008, 2011…
Ý nghĩa từng hướng với người mệnh Cấn:
- Hướng Đông Nam: Tuyệt mệnh, mất tiền của, bệnh tật
- Hướng chính Nam: Họa hại.
- Hướng Tây Nam: Nhà giàu có, có tiền của, sự nghiệp phát triển
- Hướng chính Đông: Lục sát, kém may mắn
- Hướng chính Tây: Con cháu hưng vượng, gia chủ phát tài phát lộc, sức khỏe dồi dào
- Hướng Đông Bắc: Phục vị, thuận lợi phát triển sự nghiệp, gia chủ phát tài
- Hướng chính Bắc: Ngũ quỷ, hay xảy ra xích mích, mất tiền
- Hướng Tây Bắc: Nhà giàu có, con cháu hưng vượng
4. Gia chủ thuộc cung Đoài Trạch:
Những người thuộc cung Đoài sinh vào các năm dưới đây:
- Nam giới sinh các năm 1966, 1975, 1984, 1993, 2002, 2011…
- Nữ giới sinh vào các năm 1956, 1974, 1983, 1992, 2001, 2010…
Ý nghĩa từng hướng với người mệnh Đoài:
- Hướng Đông Nam: Lục sát, gặp khó khăn trong công việc
- Hướng chính Nam: Ngũ quỷ, không tốt
- Hướng Tây Nam: Sự nghiệp thành công, yên bề gia thất
- Hướng chính Đông: Tuyệt mệnh, bệnh tật
- Hướng chính Tây: Phục vị, tài chính tốt, quan hệ gia đình hòa hợp
- Hướng Đông Bắc: Tốt cho sự nghiệp và ngoại giao, may mắn trong sự nghiệp
- Hướng Tây Bắc: Thu hút tài lộc, mang lại danh tiếng, sự nghiệp phát triển
5. Gia chủ thuộc cung Trạch Chấn:
Những người thuộc cung Trạch Chấn gồm nam giới và nữ giới sinh vào các năm 1970, 1979, 1988, 1997, 2006, 2015…
Ý nghĩa từng hướng với người mệnh Chấn:
- Hướng Đông Nam: Phát triển công danh, con cháu hiếu thảo
- Hướng chính Nam: Sức khỏe dồi dào, trường thọ, quý nhân giúp đỡ, vượng tài lộc
- Hướng Tây Nam: Có hung khí, không may mắn
- Hướng chính Đông: Phục vị, hòa khí gia đình tốt, may mắn trong thi cử
- Hướng chính Tây: Thất thoát tiền của, bệnh tật
- Hướng Đông Bắc: Lục sát, hay xảy ra thị phi
- Hướng chính Bắc: Sự nghiệp phát triển, có tài lộc, được quý nhân phù trợ,
- Hướng Tây Bắc: Ngũ quỷ, không tốt
6. Gia chủ thuộc cung trạch Tốn
Những người thuộc cung trạch Tốn sinh vào các năm dưới đây:
- Nam giới sinh vào các năm sau 1969, 1978, 1987, 1996, 2005, 2014…
- Nữ giới sinh các năm 1971, 1980, 1989, 1998, 2007, 2016…
Ý nghĩa từng hướng với người mệnh Tốn:
- Hướng Đông Nam: Được giúp đỡ, vượng tài lộc, sự nghiệp phát triển
- Hướng chính Nam: Giàu sang phú quý, thuận đường con cái
- Hướng Tây Nam: Mất tiền của, thị phi
- Hướng chính Đông: Có tiền tài, danh tiếng
- Hướng chính Tây: Quan hệ tình cảm bị xáo trộn, hay kiện tụng
- Hướng Đông Bắc: Thất thoát tiền bạc, sức khỏe yếu
- Hướng chính Bắc: Công danh phát triển, có tiền của, sức khỏe dồi dào
- Hướng Tây Bắc: Họa hại, kém may mắn
7. Gia chủ thuộc cung trạch Khảm
Những người thuộc cung trạch Khảm nếu có năm sinh dưới đây:
- Nam giới sinh các năm 1981, 1990, 1999, 2008, 2017…
- Nữ giới gồm các năm sinh: 1977, 1986, 1995, 2004, 2013…
Ý nghĩa từng hướng với người mệnh Khảm:
- Hướng Đông Nam: Sinh khí, nhiều tài lộc, đông con cháu
- Hướng chính Nam: Kinh tế phát triển, có tài lộc
- Hướng Tây Nam: Bệnh tật, kém may mắn
- Hướng chính Đông: Quan hệ gia đình tốt đẹp, sự nghiệp thăng tiến
- Hướng chính Tây: Họa hại, hay xảy ra thị phi
- Hướng Đông Bắc: Mất của, mối quan hệ xã giao kém hài hòa
- Hướng chính Bắc: Phục vị, có quý nhân phù trợ, tài chính tốt
- Hướng Tây Bắc: Lục sát, không tốt
8. Gia chủ thuộc cung trạch Ly
Những người thuộc cung trạch Ly sinh vào các năm sau:
- Gồm nam giới sinh năm 1982, 1991, 2000, 2009, 2018…
- Gồm nữ giới sinh vào các năm 1982, 1991, 2000, 2009, 2018…
Ý nghĩa từng hướng với người mệnh Ly:
- Hướng Đông Nam: Có tiền tài, danh tiếng, đường con cháu tốt
- Hướng chính Nam: Có quý nhân giúp đỡ, sự nghiệp thăng tiến
- Hướng Tây Nam: Lục sát, kiện tụng
- Hướng chính Đông: Hòa khí gia đình tốt, sự nghiệp phát triển
- Hướng chính Tây: Mất của, mất việc làm
- Hướng Đông Bắc: Họa hại, kém may mắn
- Hướng chính Bắc: Tài lộc, sức khỏe tốt
- Hướng Tây Bắc: Tuyệt mệnh, không tốt
Dựa vào phong thủy
Theo phong thủy, điểm nước chảy đến được gọi là Thủy đầu và điểm nước chảy đi được gọi là Thủy khẩu. Tâm ngôi nhà là giao tiếp giữa 2 đường tiếp tuyến với Thủy khẩu và Thuỷ khẩu, điểm này được gọi là Tâm đất, hay Huyệt đất.
Tuy nhiên, trên thực tế sẽ khá khó khăn để bạn có thể xác định được Thủy đầu và Thủy khẩu của một mảnh đất. Cách đơn giản nhất là nên đặt hướng nhà trông về nơi đất thấp hơn và đón được gió chủ đạo.
Nhưng cũng sẽ có rất nhiều mảnh đất đã có sẵn vị thế, không có cách nào để xoay chuyển hướng nhà thì bạn có thể xác định hướng nhà dựa vào những yếu tố sau đây:
- Lấy sông hồ làm hướng nhà: Nhà trông ra sông hồ.
- Lấy Minh đường (khoảng không gian trống trước nhà) làm hướng nhà: Nhà trông ra Minh đường.
- Lấy phố chính làm hướng nhà: Nhà trông ra phố chính.
- Lấy cửa chính của nhà làm hướng nhà: Khi nhà có nhiều cửa thì lấy phương trông của cửa chính làm hướng nhà.
- Lấy núi để toạ lưng nhà.
- Lấy hướng gió mát đối hướng nhà.
Có 4 hướng tốt mà chủ nhà nên chọn để làm nhà theo hướng tuổi thường sử dụng gồm:
- Hướng tốt nhất cho gia chủ đó là Sinh khí. Đây là hướng tượng trưng cho sự phát triển, sinh sôi, thuận lợi và thành công trong cuộc sống.
- Hướng tốt thứ hai là Thiên y, biểu tượng cho cát khí. Chủ nhà sẽ luôn có quý nhân phù trợ, nhận được nhiều may mắn và tài lộc.
- Xếp thứ 3 là hướng Diên niên. Hướng này mang đến thuận hòa, đầm ấm, tốt đẹp cho các mối quan hệ (tình cảm gia đình, tình cảm trong công việc).
- Hướng tốt còn lại là Phục vị. Mọi điều không may đều được hóa giải, chủ nhà sẽ sở hữu một cuộc sống vui vẻ, may mắn và thuận lợi.
Các hướng xấu cần tránh khi chọn nhà theo tuổi
Các gia chủ đặc biệt lưu ý khi chọn hướng nhà nên tránh các hướng xấu sau:
- Hướng Tuyệt mệnh: Hướng không đem lại may mắn, sự chia cắt, bệnh tật hoặc thậm chí ảnh hưởng đến tính mệnh của gia chủ.
- Hướng Ngũ quỷ:. Hướng biểu tượng cho sự thị phi, khó khăn, cãi vã.
- Hướng Lục sát: Hướng này khiến công việc làm ăn trì trệ, bị mất mát, thiệt hại.
- Hướng Họa hại: Hướng làm ảnh hưởng xấu đến tình duyên, thuận hòa của gia đình.
Một số lưu ý khi xem hướng nhà theo tuổi
Một số lưu ý khi xem hướng nhà theo tuổi
- Bạn nên tìm hiểu kỹ trước khi quyết định chọn hướng nhà.
- Theo quan niệm dân gian “Cưới vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông”, nên dựa vào tuổi của người đàn ông trong nhà để xem hướng nhà hợp tuổi.
- Bạn cũng cần phải nghiên cứu thêm không gian xung quanh, kiến trúc nhà ở… để chọn hướng cho ngôi nhà.
Qua đây, mong rằng bạn đọc sẽ hiểu thêm về cách hướng nhà theo tuổi sao cho chuẩn xác nhất. Chúc bạn thành công và sớm có căn nhà vừa ý nhé!